Home / DU HỌC TIẾNG ANH PHILIPPINES / KINH NGHIỆM HỌC TIẾNG ANH / 03 Cách Phát Âm Ed chuẩn nhất

03 Cách Phát Âm Ed chuẩn nhất

3 Cách phát âm ed chuẩn nhất và những lưu ý trong phát âm ed

cach-phat-am-ed-chuan-nhat-ban-can-biet

Những bạn đang làm quen với ngữ pháp tiếng Anh cơ bản đều đang quan tâm đến cách phát âm ed. Đuôi “ed” là hậu tố rất cơ bản trong tiếng Anh cùng với đuôi “s”, “es”, “ing”… Đây là hậu tố  rất thường gặp trong các thì quá thứ, trong tính từ, trong thể bị động hoặc thể hoàn thành… Hiện nay thì không ít người học tiếng Anh vẫn tỏ ra lúng túng trong cách phát âm “ed” vì hậu tố này không có cách đọc nhất quán mà lại được chia thành nhiều trường hợp. Hôm nay thì chúng ta hãy cùng ôn tập lại về cách phát âm “ed” chuẩn nhé.

1. Nguyên tắc phát âm “ed” chung 

Trong tiếng Anh thì đuôi “ed” có 3 cách phát âm. Tùy theo từng trường hợp cụ thể thì ta sẽ phát âm “ed” theo một trong 3 cách sau đây:

  • Ed phát âm thành /id/
  • Ed phát âm thành /t/
  • Ed phát âm thành /d/

2. Cách phát âm “ed” cho từng trường hợp cụ thể

cach-phat-am-ed--chuan-ban-can-biet

2.1. Quy tắc phát âm “ed” thành /id/

Hậu tố “ed” sẽ được phát âm thành /id/ trong 2 trường hợp như sau:

  • Khi “ed” được thêm vào đuôi của các động từ tận cùng là /t/ hoặc /d/. Ví dụ: wanted, needed, invited, vv…
  • Khi “ed” là tận cùng của các tính từ tương ứng: interested, naked, bored, vv…

Vd: I am invited to the pool party yesterday.

Lúc này thì invited sẽ được phát âm thành /invaitid/ vì đuôi “ed” theo sau động từ invite.

I am interested in his story.

Đuôi “ed” sẽ được phát âm thành /intərəstid/

2.2. Quy tắc phát âm “ed” thành /t/

Âm “Ed” được phát âm thành âm /t/ nếu theo sau các đông từ có âm đuôi là các âm vô thanh như sau:

/p/

stopped : /sta:pt/

/k/

looked: /lu:kt/

/f/ ~ gh

laughed: /læft/

/s/

missed: /mist/

/∫/ ~ sh

brushed: /brə∫t/

/t∫/ ~ ch

watched: /wa:t∫t/ 

VD: My friends and I watched that film last night. (watched: được phát âm thành wa:t∫t/) 

  • Có một mẹo để ghi nhớ các âm vô thanh này như sau: ta sẽ ghép các âm lại thành một câu nói vui là Thôi không (k) phì (p) phò (f) sợ (/s) sẽ (/∫/) chết (/t∫/).

2.3. Quy tắc phát âm “ed” thành /d/

Đuôi “ed” sẽ được phát âm thành /d/ nếu chúng đi theo các động từ tận cùng bằng nguyên âm hoặc các âm hữu thanh như được liệt kệ sau đây:

/b/

described: /diskraibd/

/v/

loved: /lәvd/

/z/

buzzed: /bәzd/

/m/

screamed: /skrimd/

/n/

opened: /oupәnd/

/η/

banged: /bæηd/

/l/

filled: /fild/

/r/

shared: /∫εrd/

/g/

hugged: /hәgd/

/ろ/

massaged: /mәsaろ/

/dろ/

changed: /t∫eindろd/

/ð/

breathed: /briðd/

vowels: i,a,o,…

worried: /wз:id/

VD: She screamed out loud last night because she thought she saw a ghost.

Trong trường hợp này thì động từ “screamed” được phát âm thành /skrimd/ vì có âm /m/ tận cùng.

I am worried about you.

Tính từ “worried” được phát âm thành /wз:id/ vì tận cùng bằng nguyên âm “i”

3. Một số lưu ý khi phát âm “ed”

  • Các tính từ tận cùng bằng đuôi “ed” phải luôn được phát âm là /id/.
  • Cần phân biệt đuôi “ed” và đuôi “ing” khi phát âm cũng như khi viết. Các tính từ đuôi “ed” sẽ được dùng để diễn tả cảm xúc của người, ví dụ như bored, excited, tired, interested, vv… Trong khi đó thì tính từ đuôi “ing” lại được dùng để diễn tả cách mà con người chúng ta cảm nhận về các hiện tượng, các sự vật khác. Ví dụ như boring, exciting, tiring, interesting, vv…

VD: We are very interested in those books.

(Chúng tôi cảm thấy rất bị cuốn hút bởi những bộ phim ấy.)

Those films are very interesting.

(Những bộ phim ấy rất thu hút.)

Vừa rồi là một số điểm cần lưu ý mỗi khi phát âm và sử dụng đuôi “ed”. Hy vọng rằng với bài ôn tập về cách phát âm “ed” này thì  các bạn sẽ hiểu hơn cũng như phát âm đúng hơn về hậu tố “ed” để nâng cao trình độ giao tiếp của bản thân mình.

 >>Xem ngay cách sử dụng 12 thì trong tiếng Anh hiệu quả nhất

Check Also

luyen-thi-ielts-cap-toc-tai-nha

Bỏ túi Top Tips hữu ích khi luyện thi IELTS cấp tốc tại nhà

Top Tips hữu ích khi luyện thi IELTS cấp tốc tại nhà Luyện thi ielts …

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *